Ngành Ngôn ngữ Trung là ngành học nghiên cứu về cách sử dụng ngôn ngữ Trung Quốc trên mọi lĩnh vực: kinh tế, thương mại, du lịch, ngoại giao.
Ngành Ngôn ngữ Trung hệ từ xa là một chương trình đào tạo được thiết kế để giúp học viên nắm vững các kỹ năng tiếng Trung, từ cơ bản đến nâng cao, thông qua hình thức học tập linh hoạt, không yêu cầu sự có mặt trực tiếp tại trường đại học. Với hình thức học tập từ xa, học viên được chủ động trong việc sắp xếp thời gian, địa điểm học tập phù hợp với lịch trình của mình. Với một chiếc laptop hay điện thoại có kết nối Internet, học việc có thể học tập mọi lúc mọi nơi.
Chương trình học:
STT | Cấu trúc kiến thức | Tổng số tín chỉ |
I. Khối kiến thức giáo dục đại cương | ||
1 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
4 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
5 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | 2 |
6 | Pháp luật đại cương | 2 |
7 | Dẫn luận ngôn ngữ | 2 |
8 | Tiếng Việt thực hành | 3 |
9 | Lý luận Nhà nước và pháp luật 1 | 2 |
10 | Tin học đại cương | 3 |
11 | Nhập môn Internet và Elearning | 3 |
12 | Phát triển kỹ năng cá nhân | 3 |
II. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | ||
II.1. Kiến thức cơ sở ngành | ||
13 | Luyện viết Tiếng Trung Quốc | 2 |
14 | Tiếng Trung Quốc tổng hợp | 12 |
15 | Nghe – Nói tiếng Trung Quốc | 14 |
16 | Đọc – Viết tiếng Trung Quốc | 14 |
17 | Lý thuyết tiếng Trung Quốc | 7 |
18 | Đất nước học Trung Quốc | 3 |
19 | Ngôn ngữ Hán và Văn hóa Trung Quốc | 3 |
20 | Tiếng Trung Quốc du lịch | 3 |
21 | Kỹ năng soạn thảo hợp đồng thương mại Trung-Việt | 3 |
22 | Giao tiếp giao văn hóa Trung Quốc | 2 |
23 | Hán ngữ cổ đại | 2 |
II.2. Kiến thức chuyên ngành và các học phần thay thế thi tốt nghiệp | ||
24 | Lý thuyết dịch Tiếng Trung Quốc | 3 |
25 | Biên dịch tiếng Trung Quốc | 3 |
26 | Phiên dịch tiếng Trung Quốc | 3 |
27 | Tiếng Trung Quốc thương mại | 3 |
28 | Tiếng Trung Quốc khách sạn nhà hàng | 3 |
29 | Biên dịch tiếng Trung Quốc nâng cao | 3 |
30 | Phiên dịch tiếng Trung Quốc nâng cao | 3 |